THÔNG BÁO THÙ LAO DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ VÀ CHI PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN – NĂM 2021

       Lời đầu tiên, thay mặt Ban lãnh đạo Công ty Đấu giá Hợp danh Minh Pháp xin gửi tới Qúy Khách hàng lời chúc sức khỏe, thành công và phát triển.

     Chúng tôi xin trân trọng gửi tới Qúy khách hàng biểu phí thù lao dịch vụ và chi phí đấu giá tài sản, cụ thể như sau:

  1. Thù lao dịch vụ đấu giá: Công ty đấu giá Hợp danh Minh Pháp sẽ thu mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định tại Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 45/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản, cụ thể là:

TT

Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng

Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

1

Dưới 50 triệu đồng

8% giá trị tài sản bán được

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

3,64 triệu đồng + 7% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

6,82 triệu đồng + 6% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

14,18 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

22,64 triệu đồng + 4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

6

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

32,45 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

38,41 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

8

Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

40,91 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

9

Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

50,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

10

Từ trên 100 tỷ đồng đến 300 tỷ đồng

55,00 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

11

Từ trên 300 tỷ đồng

65,00 Triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

Ghi chú: Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm không vượt quá 400.000.000 đồng/01 hợp đồng.

Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản này chưa bao gồm: thuế giá trị gia tăng và chi phí đấu giá tài sản.

2. Chi phí đấu giá tài sản: bao gồm chi phí niêm yết, thông báo công khai, chi phí đi lại, lưu trú của đấu giá viên, chi phí thực tế hợp lý khác cho việc đấu giá tài sản.

  • Thông tin về tài sản bán đấu giá được đăng 02 kỳ trên báo in hoặc báo hình của trung ương hoặc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có tài sản bán đấu giá và trên Trang thông tin điện tử Quốc Gia về đấu giá tài sản mỗi kỳ cách nhau ít nhất 02 (hai) ngày làm việc. Chi phí thông báo công khai thông tin đấu giá (tương ứng 02 kỳ đăng báo): tùy thuộc vào nội dung đăng thông tin về tài sản và loại báo đăng. Chi phí theo các bên thỏa thuận cụ thể trong từng hợp đồng dịch vụ đấu giá (Chi phí này đã bao gồm thuế GTGT).
  • Chi phí niêm yết, tổ chức bán đấu giá, chi phí thực tế, hợp lý hợp lệ khác: Thông tin về tài sản bán đấu giá được niêm yết tại trụ sở của tổ chức đấu giá, nơi tổ chức đấu giá và nơi có tài sản bán bán đấu giá. Chi phí này phụ thuộc vào nơi có tài sản xa hay gần mà Công ty đưa ra chi phí cụ thể. (Chi phí này đã bao gồm thuế GTGT)

Trường hợp đấu giá thành: Công ty được thu Thù lao dịch vụ đấu giá và Chi phí đấu giá tài sản.

Trường hợp đấu giá không thành: Công ty được thu Chi phí đấu giá tài sản.